Thiết kế kiến trúcTin tức

Các thuật ngữ viết tắt trong xây dựng phổ biến nhất

Các thuật ngữ viết tắt trong xây dựng phổ biến nhất

Ngành xây dựng là lĩnh vực đòi hỏi tính chính xác và chuyên môn cao. Trong quá trình làm việc, kỹ sư, kiến trúc sư hay nhà thầu thường sử dụng nhiều thuật ngữ viết tắt để rút gọn cách ghi chép, bản vẽ và trao đổi. Tuy nhiên, với người mới bắt đầu hoặc khách hàng không chuyên, việc hiểu được những ký hiệu này đôi khi là một thử thách. Bài viết dưới đây Vspace Design sẽ giúp bạn hiểu rõ ý nghĩa các thuật ngữ viết tắt trong xây dựng, kèm bảng tổng hợp dễ tra cứu, giúp bạn đọc nhanh, nhớ lâu và áp dụng hiệu quả trong công việc.

1. Vai trò của các thuật ngữ viết tắt trong xây dựng

Các thuật ngữ viết tắt giúp tiết kiệm thời gian ghi chép, đảm bảo tính thống nhất và giảm sai sót trong quá trình thiết kế, thi công. Chúng được dùng phổ biến trong:

  • Bản vẽ kỹ thuật: thể hiện vật liệu, cấu kiện, kích thước, ký hiệu công trình.
  • Hồ sơ thiết kế: mô tả chi tiết các hạng mục, tiêu chuẩn kỹ thuật.
  • Báo giá – dự toán: giúp nhận biết nhanh các loại vật tư và công việc.
  • Trao đổi giữa kỹ sư, nhà thầu, chủ đầu tư: rút ngắn thời gian giao tiếp, tăng hiệu quả phối hợp.

Hiểu rõ ý nghĩa của các ký hiệu viết tắt này giúp người đọc nắm bắt chính xác nội dung bản vẽ, tránh hiểu nhầm và đảm bảo chất lượng công trình. Các thuật ngữ viết tắt trong xây dựng phổ biến nhất

2. Tổng hợp các thuật ngữ viết tắt phổ biến trong xây dựng

Dưới đây là bảng tổng hợp các ký hiệu, chữ viết tắt trong xây dựng dân dụng và công nghiệp, được sử dụng phổ biến trong hồ sơ thiết kế, bản vẽ và tài liệu kỹ thuật.

STT Thuật ngữ viết tắt Ý nghĩa đầy đủ Ghi chú / Ứng dụng
1 BT Bê tông Vật liệu chính trong kết cấu nhà, sàn, cột
2 BTCT Bê tông cốt thép Loại bê tông có cốt thép gia cường, phổ biến nhất hiện nay
3 CT Cấu trúc / Công trình Ghi chú trên bản vẽ tổng thể
4 KC Kết cấu Dùng trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật
5 KL Khối lượng Tính toán vật liệu, dự toán chi phí
6 TL Trọng lượng Thường gặp trong hồ sơ kết cấu thép
7 Cốt đai Phần thép đai bao quanh cốt dọc trong bê tông
8 CD Cột dọc Cấu kiện chịu lực thẳng đứng
9 N Nền Chỉ phần móng hoặc mặt nền sàn
10 M Mác bê tông Biểu thị cường độ chịu nén của bê tông (VD: M200, M250)
11 H Chiều cao Thông số kích thước trong bản vẽ
12 L Chiều dài Dùng trong bản vẽ mặt bằng, trục kết cấu
13 W Chiều rộng Ký hiệu thông dụng trong bản vẽ kỹ thuật
14 TL Tỷ lệ Dùng trong bản vẽ kỹ thuật, ví dụ TL 1/100
15 PL Phụ lục Tài liệu kèm theo hồ sơ chính
16 MB Mặt bằng Bản vẽ nhìn từ trên xuống
17 Mặt đứng Bản vẽ thể hiện mặt trước hoặc mặt bên công trình
18 MCT Mặt cắt Hình cắt thể hiện cấu tạo chi tiết
19 ĐH Đường ống / Điện hệ Thường thấy trong bản vẽ M&E
20 M&E Mechanical & Electrical Hệ thống cơ – điện trong công trình
21 HVAC Heating, Ventilation, Air Conditioning Hệ thống điều hòa, thông gió
22 PCCC Phòng cháy chữa cháy Hệ thống an toàn bắt buộc
23 TB Thiết bị Ký hiệu cho các loại thiết bị lắp đặt
24 CP Chi phí Dùng trong hồ sơ dự toán
25 KLXD Khối lượng xây dựng Dùng để tính giá trị thi công
26 NS Nhà sơ bộ Thiết kế sơ khởi ban đầu
27 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng
28 ISO International Organization for Standardization Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế
29 CAD Computer Aided Design Phần mềm thiết kế kỹ thuật AutoCAD
30 BIM Building Information Modeling Mô hình thông tin công trình hiện đại

*** Xem thêm: Tổng hợp các thuật ngữ trong xây dựng cần biết cho mọi công trình

3. Các nhóm thuật ngữ viết tắt chuyên sâu theo hạng mục

3.1. Nhóm ký hiệu kết cấu

  • KC – Kết cấu
  • CT – Cột
  • D – Đường kính thép
  • Φ – Ký hiệu đường kính cốt thép
  • S – Khoảng cách giữa các thép

3.2. Nhóm ký hiệu kiến trúc

  • MB – Mặt bằng
  • MĐ – Mặt đứng
  • MCT – Mặt cắt
  • KT – Kích thước
  • ĐN – Đường nét

3.3. Nhóm ký hiệu vật liệu

  • BTCT – Bê tông cốt thép
  • VLXD – Vật liệu xây dựng
  • TH – Thép hình
  • G – Gạch
  • XM – Xi măng

3.4. Nhóm ký hiệu kỹ thuật M&E

  • EL – Electrical (Điện)
  • ME – Mechanical (Cơ khí)
  • PCCC – Phòng cháy chữa cháy
  • HVAC – Hệ thống điều hòa, thông gió
  • PA – Power Alternator (Máy phát điện)

Các thuật ngữ viết tắt trong xây dựng phổ biến nhất

4. Cách ghi nhớ và áp dụng các thuật ngữ viết tắt hiệu quả

Để sử dụng hiệu quả, bạn nên:

  • Nhóm các ký hiệu theo lĩnh vực: Kiến trúc, kết cấu, điện nước…
  • Ghi chú trực tiếp trên bản vẽ để dễ tra cứu khi cần.
  • Tạo file tổng hợp các từ viết tắt thường dùng trong dự án.
  • Cập nhật liên tục vì tiêu chuẩn xây dựng luôn thay đổi theo thời gian.

Đặc biệt, khi làm việc với đối tác hoặc chủ đầu tư, nên thống nhất bộ ký hiệu ngay từ đầu, tránh hiểu nhầm dẫn đến sai sót trong thi công.Các thuật ngữ viết tắt trong xây dựng phổ biến nhất

*** Xem thêm: Sơ đồ mặt bằng là gì? Tìm hiểu chi tiết trong thiết kế xây dựng

5. Đơn vị thiết kế và thi công chuẩn kỹ thuật, chuyên nghiệp hàng đầu

Với hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thiết kế – thi công kiến trúc dân dụng và tâm linh, Vspace Design luôn tuân thủ chặt chẽ các tiêu chuẩn kỹ thuật và sử dụng thống nhất hệ thống thuật ngữ, ký hiệu chuyên ngành. Đội ngũ kỹ sư, kiến trúc sư của chúng tôi được đào tạo bài bản, đảm bảo bản vẽ rõ ràng, hồ sơ dễ hiểu, giúp khách hàng dễ dàng nắm bắt từng hạng mục trong quá trình triển khai.

Vspace Design: Đơn vị thiết kế thi công văn phòng trọn gói: 0911.727.97

Hi, I’m Huyền Lương